Báo cáo ngành Thủ công mỹ nghệ Việt Nam 2009
Tuesday 19, 05 2020
Hàng thủ công mỹ nghệ (TCMN) Việt Nam có truyền thống lâu đời và là ngành hàng đóng vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Theo ước tính, cứ sản xuất và xuất khẩu được 1 triệu USD các sản phẩm làng nghề thì có thể giải quyết được việc làm cho khoảng từ 3000 – 4000 nhân công.
TCMN là ngành hàng mang lại giá trị cao, với mức tăng trưởng xuất khẩu tính theo giá trị đạt 20%/năm, gấp gần 5 lần so với mức tăng trung bình của thế giới. Ngành hàng này được ITC (Trung tâm Thương mại thế giới) đánh giá là có tiềm năng phát triển với chỉ số tiềm năng ở mức 3,2/5.
Nhu cầu về hàng TCMN trong nước cũng như trên thế giới ngày càng tăng. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho tất cả các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng TCMN Việt Nam khi mà khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động xấu đến toàn bộ các nền kinh tế.
Hàng TCMN Việt Nam bị coi là thiếu tính sáng tạo, copy thiết kế của nước ngoài nên không tạo ra được hiệu ứng lâu dài với các thị trường lớn và khó tính như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản… Thực tế, các doanh nghiệp TCMN Việt Nam luôn có cơ hội để mở rộng thị phần trên thị trường thế giới. Vấn đề ở chỗ là các doanh nghiệp bán cái gì và bán như thế nào mà thôi.
Giống như một số ngành công nghiệp quan trọng khác, ngành hàng TCMN Việt Nam đang rơi vào một tình trạng không đáng có: thiếu nguyên liệu sản xuất nên các doanh nghiệp không có khả năng đáp ứng và bỏ lỡ các hợp đồng lớn. Đây là điểm yếu đã được các chuyên gia trong ngành cảnh báo nhưng đến nay vẫn chưa có hướng giải quyết hiệu quả.
Dự báo năm 2010, ngành hàng TCMN có thể đem về cho Việt Nam 1,5 tỷ USD từ hoạt động xuất khẩu.
Mục lục
Một số nhận xét chính của VietnamCredit
1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH HÀNG TCMN
1.1. Khái niệm hàng TCMN
1.2. Phân loại ngành hàng TCMN
1.3. Đặc thù của hàng TCMN
2. TÌNH HÌNH NGÀNH HÀNG TCMN THẾ GIỚI
2.1. Tình hình chung
2.2. Một số quốc gia sản xuất và xuất khẩu hàng TCMN lớn trên thế giới
2.2.1. Ngành hàng TCMN Trung Quốc
2.2.2. Ngành hàng TCMN Ấn Độ
3. TÌNH HÌNH NGÀNH HÀNG TCMN VIỆT NAM
3.1. Thực trạng ngành hàng TCMN Việt Nam
3.1.1. Tình hình sản xuất
3.1.2. Tình hình tiêu thụ trong nước
3.1.3. Tình hình xuất khẩu hàng TCMN
3.1.4. Quản lý Nhà nước đối với ngành hàng TCMN
3.2. Những nhận định chính về ngành hàng TCMN Việt Nam
3.2.1. Ngành hàng TCMN là ngành mang lại giá trị gia tăng lớn
3.2.2. Tính bền vững của ngành hàng TCMN chưa cao
3.2.3. Xuất khẩu hàng TCMN cần lắm một thương hiệu quốc gia
4. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÀNH
4.1. Những cơ hội chính
4.1.1. Cơ hội từ thị trường thế giới
4.1.2. Cơ hội từ thị trường trong nước
4.2. Những thách thức chính
4.2.1. Thiếu nguồn nguyên liệu
4.2.2. Sản phẩm thiếu tính sáng tạo
4.2.3. Cạnh tranh ngày càng gay gắt
4.2.4. Vấn đề ô nhiễm môi trường
5. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NGÀNH
5.1. Dự báo phát triển ngành hàng TCMN thế giới
5.2. Các nhân tố ảnh hưởng và dự báo ngành hàng TCMN Việt Nam
5.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng
5.2.2. Dự báo ngành hàng TCMN Việt Nam
6. BẢNG PHÂN TÍCH SWOT
7. DOANH NGHIỆP ĐƯỢC XẾP HẠNG TRONG NGÀNH
PHỤ LỤC
Danh mục các bảng
3.1.1. Tình hình sản xuất
Bảng 1. Thống kê số cơ sở sản xuất kinh doanh hàng TCMN theo địa phương
Bảng 2. Thống kê số cơ sở sản xuất kinh doanh hàng TCMN theo nhóm nghề
Bảng 3. Số lượng lao động làm nghề tại các tỉnh
3.1.3. Tình hình xuất khẩu hàng TCMN
Bảng 4. Kim ngạch XK hàng gốm sứ Việt Nam sang một số quốc gia
Bảng 5. Kim ngạch XK hàng thêu ren Việt Nam sang một số quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
3.1.4. Quản lý Nhà nước đối với ngành hàng TCMN
Bảng 6. Các chính sách có liên quan đến ngành hàng TCMN
4.1.1. Cơ hội từ thị trường thế giới
Bảng 7. Thị trường 5 nhóm hàng TCMN Việt Nam xuất khẩu hàng đầu
5.1. Dự báo phát triển ngành hàng TCMN thế giới
Bảng 8. Các chỉ số kinh tế toàn cầu năm 2007-2008 và dự báo 2009-2010
5.2.2. Dự báo ngành hàng TCMN Việt Nam
Bảng 9. Dự báo tốc độ phát triển của kinh tế Việt Nam
6. BẢNG PHÂN TÍCH SWOT
PHỤ LỤC
Phụ lục 4. Giá trị xuất khẩu một số mặt hàng năm 2008
Phụ lục 5. Thay đổi cơ cấu giá thành SP của các làng nghề năm 2008 so với 2001
Danh mục các biểu
1.1. Khái niệm hàng TCMN
Sơ đồ 1. Quy trình sản xuất hàng TCMN
2.1. Tình hình chung
Biểu 1. Các nước XK sản phẩm mây tre lớn trên thế giới giai đoạn 2001-2005
2.2.1. Ngành hàng TCMN Trung Quốc
Biểu 2. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng TCMN Trung Quốc
2.2.2. Ngành hàng TCMN Ấn Độ
Biểu 3. Tỷ trọng các quốc gia nhập khẩu hàng TCMN Ấn Độ 2008-2009
Biểu 4. Giá trị XK các sản phẩm mây tre của Ấn Độ giai đoạn 2000-2007
3.1.1. Tình hình sản xuất
Biểu 5. Tỷ lệ % thay đổi cơ cấu giá thành một số mặt hàng TCMN năm 2008 so với 2001
3.1.2. Tình hình tiêu thụ trong nước
Biểu 6. Cơ cấu tiêu thụ các sản phẩm TCMN
Biểu 7. Cơ cấu thị trường nội địa trong tiêu thụ các sản phẩm TCMN
3.1.3. Tình hình xuất khẩu hàng TCMN
Biểu 8. Tỷ trọng xuất khẩu hàng thủ công theo quốc gia (%)
Biểu 9. Kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN Việt Nam giai đoạn 2000-2008
Biểu 10. Giá trị xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu giai đoạn 2000-2008
Biểu 11. Kim ngạch XK các sản phẩm mây, tre, cói và thảm của Việt Nam
Biểu 12. Doanh thu XK hàng thủ công truyền thống giai đoạn 2002-2007
4.1.2. Cơ hội từ thị trường trong nước
Biểu 13. Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá thực tế phân theo thành thị và nông thôn
5.2.2. Dự báo ngành hàng TCMN Việt Nam
Biểu 14. Dự báo giá trị XK 5 nhóm hàng TCMN Việt Nam sang các thị trường năm 2010
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2008 và dự báo 2009-2010
Phụ lục 2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2007-2008 và dự báo 2009
Phụ lục 3. Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn 2001-2008
-
C - Manufacturing
-
10 - Manufacture of food products
-
101 - Processing and preserving of meat and meat products
-
102 - Processing and preserving of fisheries and fishery products
-
103 - Processing and preserving of fruit and vegetables
-
104 - Manufacture of vegetable and animal oils and fats
-
105 - Manufacture of dairy products
-
106 - Milling and manufacture of flour
-
107 - Manufacture of other food products
-
108 - Manufacture of feeds for cattle, poultry and aquatic animals
-
11 - Manufacture of beverages
-
110 - Manufacture of beverages
-
12 - Manufacture of tobacco products
-
120 - Manufacture of tobacco products
-
13 - Manufacture of textiles
-
131 - Spinning, weaving and finishing of textiles
-
139 - Manufacture of other textiles (132)
-
14 - Manufacture of wearing apparel
-
141 - Manufacture of wearing apparel, except fur apparel
-
142 - Manufacture of articles of fur
-
143 - Manufacture of knitted and crocheted apparel
-
15 - Manufacture of leather and related products
-
151 - Tanning and dressing of leather; manufacture of luggage, handbags, saddlery
-
152 - Manufacture of footwear
-
16 - Manufacture of wood and of products of wood and cork,except furniture; manufacture of articles of straw and plaiting materials
-
161 - Sawmilling, planing and preserving of wood
-
162 - Manufacture of wood and of products of wood and cork, except furniture; manufacture of products of straw and plaiting materials
-
17 - Manufacture of paper and paper products
-
170 - Manufacture of paper and paper products
-
18 - Printing and reproduction of recorded media
-
181 - Printing and service activities related to printing
-
182 - Reproduction of recorded media
-
19 - Manufacture of coke and refined petroleum products
-
191 - Manufacture of coke
-
192 - Manufacture of refined petroleum product
-
20 - Manufacture of chemicals and chemical products
-
201 - Manufacture of basic chemicals, fertilizers and nitrogen compounds, plastics and synthetic rubber in primary forms
-
202 - Manufacture of other chemical products
-
203 - Manufacture of man-made fibres
-
21 - Manufacture of pharmaceuticals, medicinal chemical and botanical products
-
210 - Manufacture of pharmaceuticals, medicinal chemical and botanical products
-
22 - Manufacture of rubber and plastics products
-
221 - Manufacture of rubber products
-
222 - Manufacture of plastics products
-
23 - Manufacture of other non-metallic mineral products
-
231 - Manufacture of glass and glass products
-
239 - Manufacture of non-metallic mineral products n.e.c
-
24 - Manufacture of basic metals
-
241 - Manufacture of iron, steel and cast iron
-
242 - Manufacture of precious and non-ferrous metals
-
243 - Casting of metals
-
25 - Manufacture of fabricated metal products, except machinery and equipment
-
251 - Manufacture of structural metal products, tanks, reservoirs and steam generators
-
252 - Manufacture of weapons and ammunition
-
259 - Manufacture of other fabricated metal products; metalworking service activities
-
26 - Manufacture of computer, electronic and optical products
-
261 - Manufacture of electronic components and boards
-
262 - Manufacture of computers and peripheral equipment
-
263 - Manufacture of communication equipment
-
264 - Manufacture of consumer electronics
-
265 - Manufacture of measuring, testing, navigating and control equipment; watches and clocks
-
266 - Manufacture of irradiation, electromedical and electrotherapeutic equipment
-
267 - Manufacture of optical instruments and photographic equipment
-
268 - Manufacture of magnetic and optical video tapes and discs
-
27 - Manufacture of electrical equipment
-
271 - Manufacture of electric motors, generators, transformers and electricity distribution and control apparatus
-
272 - Manufacture of batteries and accumulators
-
273 - Manufacture of wiring and wiring devices
-
274 - Manufacture of electric lighting equipment
-
275 - Manufacture of domestic appliances
-
279 - Manufacture of other electrical equipment
-
28 - Manufacture of machinery and equipment n.e.c
-
281 - Manufacture of general-purpose machinery
-
282 - Manufacture of special-purpose machinery
-
29 - Manufacture of motor vehicles; trailers and semi- trailers
-
291 - Manufacture of motor vehicles and other motor vehicles
-
292 - Manufacture of bodies (coachwork) for motor vehicles and other motor vehicles; manufacture of trailers and semi-trailers
-
293 - Manufacture of parts and accessories for motor vehicles and other motor vehicles
-
30 - Manufacture of other transport equipment
-
301 - Building of ships and boats
-
302 - Manufacture of railway or tramway locomotives and rolling stock
-
303 - Manufacture of air and spacecraft and related machinery
-
304 - Manufacture of military fighting vehicles
-
309 - Manufacture of transport equipment n.e.c.
-
31 - Manufacture of furniture
-
310 - Manufacture of furniture
-
32 - Other manufacturing
-
321 - Manufacture of jewelry, bijouterie and related articles
-
322 - Manufacture of musical instruments
-
323 - Manufacture of sporting equipment
-
324 - Manufacture of games and toys
-
325 - Manufacture of medical and dental, and orthopedic and rehabilitation instruments and supplies
-
329 - Other manufacturing n.e.c.
-
33 - Repair and installation of machinery and equipment
-
331 - Repair and maintenance of fabricated metal products, machinery and equipment
-
332 - Installation of industrial machinery and equipment
-
13 - Manufacture of twine and net
-
131 - Spinning, weaving and finishing of textiles
-
139 - Manufacture of other textiles (132)