Ngành thép Việt Nam bắt đầy hình thành từ đầu những năm 1960 với mẻ gang đầu tiên được sản xuất với sự trợ giúp của Trung Quốc vào năm 1963. Trong vòng 15 năm từ sau khi mẻ thép cán đầu tiên được ra đời năm 1975, ngành thép phát triển ở mức độ cầm chừng. Thay vì sản xuất trong nước với giá thành cao, Việt Nam áp dụng phương án nhập khẩu thép giá rẻ từ Liên Xô cũ và các nước Đông Âu nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước với sản lượng dao động từ 40,000 đến 80,000 tấn/năm.
Kể từ năm 1990, với sự thành lập và quản lý của Tổng công ty Thép Việt Nam, ngành thép đã có những bước tiến đáng kể, ngày càng gia tăng sự quan tâm từ các nhà đầu tư nước ngoài cũng như từ các ngành nghề trọng điểm khác như cơ khí, xây dựng và quốc phòng. Các doanh nghiệp thép tư nhân, doanh nghiệp liên kết hoặc thuộc sở hữu nước ngoài được thành lập với số lượng ngày càng lớn, cùng đóng góp xây dựng ngành thép Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
Trong giai đoạn 5 năm trở lại đây, sản xuất thép tại thị trường Việt Nam liên tục tăng trưởng và có xu hướng lùi dần về đầu chuỗi giá trị, tập trung vào phát triển các sản phẩm bán thành phẩm nhằm phục vụ cho công đoạn sản xuất thép. Sản lượng của các mặt hàng thép xây dựng, ống thép và tôn mạ sản xuất trong nước đều tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 2015-2018 với mức tăng lần lượt là 51%, 69% và 40%. Từ năm 2017, Chính phủ đã bắt đầu thận trọng hơn trong việc quy hoạch ngành thép gắn với bảo vệ môi trường, đặc biệt là đối với đầu tư nước ngoài vào ngành thép, sau một số sự cố gây môi trường nghiêm trọng có liên quan đến các doanh nghiệp FDI.
Với sự tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm qua, ngành thép Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể trong khu vực và giữ vai trò ngày càng quan trọng trong ngành thép khu vực Đông Nam Á và cải thiện vị trí trong ngành công nghiệp thép thế giới. Theo World Steel, Việt Nam đứng ở vị trí thứ 14 trong top 50 quốc gia sản xuất thép thô lớn nhất thế giới năm 2019, tăng 12 bậc trong vòng 5 năm từ vị trí 26/50 năm 2014. Bên cạnh đó Việt Nam cũng là nhà nhập khẩu thép đứng thứ 4 trên thế giới với sản lượng 10.5 triệu tấn trong năm 2019. Trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam dẫn đầu trong sản xuất thép với sản lượng 14.5 triệu tấn trong năm 2018, chiếm hơn 30% tổng sản lượng thành phẩm của khu vực. Việt Nam cũng là nước xuất khẩu thép lớn nhất khu vực, tăng từ 1 triệu tấn trong năm 2010 lên 6 triệu tấn trong năm 2018. Tuy nhiên, trong năm 2019, ngành thép Việt Nam gặp nhiều khó khăn đến từ việc gia tăng bảo hộ đối với các sản phẩm thép ở những thị trường lớn, cùng với sự suy giảm của thị trường bất động sản. Sản lượng sản xuất thép trong năm 2019 ở mức thấp nhất trong 4 năm trở lại đây, tăng 4.4% so với năm 2018.
Từ đầu năm 2020, dịch Covid-19 đã tác động mạnh đến toàn bộ ngành thép trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Sản xuất, bán hàng và xuất khẩu thép đều bị ảnh hưởng, biên lợi nhuận của các doanh nghiệp thép trong nước chịu thiệt hại nặng nề. Bên cạnh đó, xu hướng bảo hộ trên thị trường quốc tế vẫn tiếp tục gia tăng một cách khắt khe hơn, đồng thời thị trường xây dựng, bất động sản trong nước vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục cũng góp phần gây ra nhiều khó khăn hơn cho sự phục hồi của ngành thép.
MỤC LỤC
Danh mục các biểu
Danh mục các bảng
Danh mục từ viết tắt
1. Kinh tế vĩ mô
1.1. Tăng trưởng kinh tế
1.2. Thương mại và giá cả
1.3. Vốn đầu tư và thu chi Ngân sách Nhà nước
1.4. Tình hình xuất nhập khẩu
1.5. Tình hình thành lập và giải thể của các doanh nghiệp
2. Tổng quan ngành Thép Việt Nam
2.1. Chuỗi giá trị ngành Thép Việt Nam
2.2. Cơ cấu doanh nghiệp và lao động trong ngành Thép
2.3. Thị phần trong ngành Thép
2.4. Môi trường pháp lý
3. Tình hình phát triển ngành Thép Việt Nam
3.1. Nhu cầu tiêu thụ thép tại thị trường Việt Nam
3.2. Tình hình tiêu thụ thép tại thị trường Việt Nam
3.3. Tình hình sản xuất thép tại thị trường Việt Nam
3.4. Tình hình bán hàng và xuất nhập khẩu thép tại thị trường Việt Nam
3.5. Chỉ số trung bình ngành thép 2019
4. Cơ hội, thách thức và triển vọng phát triển ngành
5. Các doanh nghiệp tiêu biểu ngành Thép Việt Nam
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 1.1.1: Tốc độ phát triển kinh tế (GDP) giai đoạn 2011-2020
Biểu 1.2.1: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế giai đoạn 2015-2019
Biểu 1.2.2: Tăng trưởng GDP, chỉ số giá tiêu dùng và lạm phát cơ bản bình quân năm (Năm trước = 100)
Biểu 1.2.3: Chỉ số giá sản xuất các quý so với quý trước theo khu vực kinh tế
Biểu 1.2.4: Biến động Tỷ giá thương mại hàng hóa giai đoạn 2015-2019 (%)
Biểu 1.3.1: Tốc độ phát triển và cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện 6 tháng đầu giai đoạn 2016-2020 (Theo giá hiện hành)
Biểu 1.4.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa giai đoạn 2011-2019 (Tỷ USD)
Biểu 1.5.1: Tình hình thành đăng ký doanh nghiệp 6 tháng đầu 2020 (so với 6 tháng đầu 2019)
Biểu 2.2.1: Cơ cấu doanh nghiệp và lao động trong ngành sắt, thép, gang Việt Nam
Biểu 2.3.1: Thị phần tiêu thụ thép xây dựng
Biểu 2.3.2: Thị phần tiêu thụ tôn mạ
Biểu 2.3.3: Thị phần tiêu thụ ống thép
Biểu 3.1.1: Dự báo tỷ lệ đô thị hóa Việt Nam đến năm 2050
Biểu 3.1.2: Gia tăng dân số và cơ cấu dân số lao động 2005-2019
Biểu 3.2.1: Tăng trưởng tiêu thụ thép tại một số thị trường trong khu vực ASEAN giai đoạn 2000-2018 (triệu tấn)
Biểu 3.2.2: Cơ cấu tiêu thụ thép tại một số thị trường lớn trong ASEAN
Biểu 3.3.1: Giá nguyên liệu sản xuất thép giai đoạn 2017-2020
Biểu 3.3.2: Sản lượng và tăng trưởng sản xuất thép giai đoạn 2015-2020
Biểu 3.3.5: Tình hình sản xuất thép thành phẩm giai đoạn 2018-2020
Biểu 3.4.1: Tình hình bán hàng thép thành phẩm giai đoạn 2018-2020
Biểu 3.4.2: Cơ cấu nhập khẩu sắt thép các loại của Việt Nam từ một số thị trường chính 7 tháng đầu năm 2020
Biểu 3.4.3: Trị giá nhập khẩu sắt thép các loại của Việt Nam từ một số thị trường chính 7 tháng đầu năm 2020
Biểu 3.4.4: Nhập khẩu sắt thép các loại từ Việt Nam của một số thị trường chính trong 7 tháng đầu năm 2020
Biểu 3.4.5: Cơ cấu xuất khẩu sắt thép các loại của Việt Nam đến một số thị trường chính 7 tháng đầu năm 2020
Biểu 3.4.6: Trị giá xuất khẩu sắt thép các loại của Việt Nam sang một số thị trường chính 7 tháng đầu năm 2020
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.1. Tổng sản phẩm trong nước Quý 2 năm 2020 phân theo khu vực theo giá hiện hành
Bảng 2.4.1: Mức thuế áp dụng cho phôi thép và thép dài đến năm 2023
Bảng 3.1.1: Dự báo nhu cầu thép thô trong nước đến năm 2025, có xét đến năm 2035
-
C - Manufacturing
-
10 - Manufacture of food products
-
101 - Processing and preserving of meat and meat products
-
102 - Processing and preserving of fisheries and fishery products
-
103 - Processing and preserving of fruit and vegetables
-
104 - Manufacture of vegetable and animal oils and fats
-
105 - Manufacture of dairy products
-
106 - Milling and manufacture of flour
-
107 - Manufacture of other food products
-
108 - Manufacture of feeds for cattle, poultry and aquatic animals
-
11 - Manufacture of beverages
-
110 - Manufacture of beverages
-
12 - Manufacture of tobacco products
-
120 - Manufacture of tobacco products
-
13 - Manufacture of textiles
-
131 - Spinning, weaving and finishing of textiles
-
139 - Manufacture of other textiles (132)
-
14 - Manufacture of wearing apparel
-
141 - Manufacture of wearing apparel, except fur apparel
-
142 - Manufacture of articles of fur
-
143 - Manufacture of knitted and crocheted apparel
-
15 - Manufacture of leather and related products
-
151 - Tanning and dressing of leather; manufacture of luggage, handbags, saddlery
-
152 - Manufacture of footwear
-
16 - Manufacture of wood and of products of wood and cork,except furniture; manufacture of articles of straw and plaiting materials
-
161 - Sawmilling, planing and preserving of wood
-
162 - Manufacture of wood and of products of wood and cork, except furniture; manufacture of products of straw and plaiting materials
-
17 - Manufacture of paper and paper products
-
170 - Manufacture of paper and paper products
-
18 - Printing and reproduction of recorded media
-
181 - Printing and service activities related to printing
-
182 - Reproduction of recorded media
-
19 - Manufacture of coke and refined petroleum products
-
191 - Manufacture of coke
-
192 - Manufacture of refined petroleum product
-
20 - Manufacture of chemicals and chemical products
-
201 - Manufacture of basic chemicals, fertilizers and nitrogen compounds, plastics and synthetic rubber in primary forms
-
202 - Manufacture of other chemical products
-
203 - Manufacture of man-made fibres
-
21 - Manufacture of pharmaceuticals, medicinal chemical and botanical products
-
210 - Manufacture of pharmaceuticals, medicinal chemical and botanical products
-
22 - Manufacture of rubber and plastics products
-
221 - Manufacture of rubber products
-
222 - Manufacture of plastics products
-
23 - Manufacture of other non-metallic mineral products
-
231 - Manufacture of glass and glass products
-
239 - Manufacture of non-metallic mineral products n.e.c
-
24 - Manufacture of basic metals
-
241 - Manufacture of iron, steel and cast iron
-
242 - Manufacture of precious and non-ferrous metals
-
243 - Casting of metals
-
25 - Manufacture of fabricated metal products, except machinery and equipment
-
251 - Manufacture of structural metal products, tanks, reservoirs and steam generators
-
252 - Manufacture of weapons and ammunition
-
259 - Manufacture of other fabricated metal products; metalworking service activities
-
26 - Manufacture of computer, electronic and optical products
-
261 - Manufacture of electronic components and boards
-
262 - Manufacture of computers and peripheral equipment
-
263 - Manufacture of communication equipment
-
264 - Manufacture of consumer electronics
-
265 - Manufacture of measuring, testing, navigating and control equipment; watches and clocks
-
266 - Manufacture of irradiation, electromedical and electrotherapeutic equipment
-
267 - Manufacture of optical instruments and photographic equipment
-
268 - Manufacture of magnetic and optical video tapes and discs
-
27 - Manufacture of electrical equipment
-
271 - Manufacture of electric motors, generators, transformers and electricity distribution and control apparatus
-
272 - Manufacture of batteries and accumulators
-
273 - Manufacture of wiring and wiring devices
-
274 - Manufacture of electric lighting equipment
-
275 - Manufacture of domestic appliances
-
279 - Manufacture of other electrical equipment
-
28 - Manufacture of machinery and equipment n.e.c
-
281 - Manufacture of general-purpose machinery
-
282 - Manufacture of special-purpose machinery
-
29 - Manufacture of motor vehicles; trailers and semi- trailers
-
291 - Manufacture of motor vehicles and other motor vehicles
-
292 - Manufacture of bodies (coachwork) for motor vehicles and other motor vehicles; manufacture of trailers and semi-trailers
-
293 - Manufacture of parts and accessories for motor vehicles and other motor vehicles
-
30 - Manufacture of other transport equipment
-
301 - Building of ships and boats
-
302 - Manufacture of railway or tramway locomotives and rolling stock
-
303 - Manufacture of air and spacecraft and related machinery
-
304 - Manufacture of military fighting vehicles
-
309 - Manufacture of transport equipment n.e.c.
-
31 - Manufacture of furniture
-
310 - Manufacture of furniture
-
32 - Other manufacturing
-
321 - Manufacture of jewelry, bijouterie and related articles
-
322 - Manufacture of musical instruments
-
323 - Manufacture of sporting equipment
-
324 - Manufacture of games and toys
-
325 - Manufacture of medical and dental, and orthopedic and rehabilitation instruments and supplies
-
329 - Other manufacturing n.e.c.
-
33 - Repair and installation of machinery and equipment
-
331 - Repair and maintenance of fabricated metal products, machinery and equipment
-
332 - Installation of industrial machinery and equipment
-
13 - Manufacture of twine and net
-
131 - Spinning, weaving and finishing of textiles
-
139 - Manufacture of other textiles (132)