Báo cáo ngành Thủy sản Việt Nam do VietnamCredit thực hiện tháng 06/2020, bao gồm những thông tin chung về tình hình kinh tế vĩ mô, tổng quan về ngành, tình hình hoạt động của ngành thủy sản trong năm 2019 cũng như những cơ hội, thách thức và dự báo phát triển ngành trong tương lai. Ngoài ra, báo cáo còn trình bày thông tin 10 doanh nghiệp tiêu biểu trong ngành thủy sản do VietnamCredit lựa chọn dựa trên các tiêu chí về quy mô, xếp hạng tín nhiệm và tình hình hoạt động kinh doanh trong năm 2019.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển ổn định của nền kinh tế, ngành thủy sản Việt Nam đã có những bước tiến lớn và trở thành một ngành quan trọng trong cơ cấu kinh tế Việt Nam. Chuỗi giá trị ngành thủy sản đã được hình thành với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, tuy vẫn còn thiếu sự liên kết chặt chẽ và bền vững. Thị trường tiêu thụ của ngành thủy sản Việt Nam ngày càng được mở rộng và có chỗ đứng quan trọng ở những thị trường lớn như Mỹ, Nhật Bản, EU, Trung Quốc, với khoảng 60% tổng giá trị xuất khẩu.
Cơ cấu doanh nghiệp và lao động trong ngành còn có sự chênh lệch sâu sắc giữa ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra, tình trạng khan hiếm lao động kỹ thuật vẫn còn là vấn đề đáng lo ngại trong ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, dẫn đến một số hạn chế cho sự phát triển của toàn ngành thủy sản.
Trong năm 2019, ngành thủy sản Việt Nam đối mặt với một số khó khăn liên quan đến xuất khẩu thủy sản, đặc biệt là với hai mặt hàng chủ lực là tôm và cá tra. Bên cạnh đó, chiến tranh thương mại Trung - Mỹ cũng đặt ra những áp lực không nhỏ cho ngành thủy sản.
Đầu năm 2020, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, nhiều đơn hàng đang bị ách tắc, bị hủy hoặc tạm dừng, dẫn đến việc tăng tồn kho và các chi phí phát sinh khác mà doanh nghiệp phải chịu, ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản chung của cả nước. Ngày 08/06/2020, Quốc hội đã bỏ phiếu thông qua Hiệp định EVFTA, hứa hẹn sẽ mang lại nhiều cơ hội lớn cho ngành Thủy sản Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu sang thị trường Châu âu. Tuy nhiên, trước đó ngành thủy sản Việt Nam cũng cần nỗ lực rất lớn để gỡ bỏ quyết định cảnh báo “thẻ vàng” của EC, cải thiện uy tín đối với thị trường Châu Âu để tối ưu hóa những lợi thế từ Hiệp định này./.
Mục lục
1. Kinh tế vĩ mô
1.1. Tăng trưởng kinh tế
1.2. Thương mại và giá cả
1.3. Vốn đầu tư và thu chi Ngân sách Nhà nước
1.4. Tình hình xuất nhập khẩu
1.5. Tình hình thành lập và giải thể của các doanh nghiệp
2. Tình hình phát triển ngành Thủy sản Việt Nam
2.1. Tổng quan ngành Thủy sản Việt Nam
2.2. Cơ cấu doanh nghiệp và lao động trong ngành Thủy sản
2.3. Các số liệu chính về ngành Thủy sản
2.4. Chỉ số trung bình ngành Thủy sản 2019
2.5. Cơ hội, thách thức và dự báo phát triển ngành Thủy sản
3. 10 doanh nghiệp tiêu biểu ngành Thủy sản Việt Nam 2019
Danh mục các bảng
Biểu 1.1.1: Tốc độ phát triển kinh tế (GDP) giai đoạn 2011-2020
Biểu 1.2.1: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế giai đoạn 2015-2019
Biểu 1.2.2: Tăng trưởng GDP, chỉ số giá tiêu dùng và lạm phát cơ bản bình quân năm (Năm trước = 100)
Biểu 1.2.3: Chỉ số giá sản xuất các quý so với quý trước theo khu vực kinh tế
Biểu 1.2.4: Biến động Tỷ giá thương mại hàng hóa giai đoạn 2015-2019 (%)
Biểu 1.3.1: Tốc độ phát triển và cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện Quý I giai đoạn 2016-2020 (Theo giá hiện hành)
Biểu 1.4.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa giai đoạn 2011-2019 (Tỷ USD)
Biểu 1.5.1: Tình hình thành đăng ký doanh nghiệp Quý I/2020 (so với Quý I/2019)
Biểu 2.1.1: Chuỗi giá trị ngành thủy sản Việt Nam theo phân ngành kinh tế
Biểu 2.2.1: Số lượng doanh nghiệp và lao động ngành thủy sản theo thành phần trong chuỗi giá trị
Biểu 2.2.2: Cơ cấu doanh nghiệp ngành nuôi thủy sản
Biểu 2.2.3: Doanh nghiệp và lao động ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản
Biểu 2.2.4: Doanh nghiệp và lao động ngành sản xuất giống thủy sản
Biểu 2.3.1: Sản lượng thuỷ sản và chỉ số phát triển phân theo ngành giai đoạn 2011-2019
Biểu 2.3.2: Cơ cấu sản lượng tôm nuôi phân theo vùng
Biểu 2.3.3: Các địa phương trọng yếu trong sản xuất thủy sản tại Việt Nam
Biểu 2.3.4: Trị giá xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam giai đoạn Q1/2019 - Q1/2020
Biểu 2.3.5: Cơ cấu xuất khẩu thủy sản của Việt Nam tại các thị trường chính Q1/2020
Biểu 2.3.6: Kim ngạch nhập khẩu thủy sản Q1/2020 theo thị trường
Biểu 2.3.7: Sản lượng và cơ cấu các mặt hàng thủy sản xuất khẩu năm 2019
Danh mục các biểu
Bảng 1.1.1. Tổng sản phẩm trong nước quý I năm 2020 phân theo khu vực theo giá hiện hành
Bảng 2.4.1: Các chỉ số trung bình ngành thủy sản năm 2019
-
A - Agriculture, Forestry and Fishing
-
01 - Agriculture and related service activities
-
011 - Growing of annual crops
-
012 - Growing of perennial crops
-
013 - Propagation and growing of agricultural cultivars
-
014 - Animal production
-
015 - Mixed crop-livestock farming
-
016 - Support activities to agriculture
-
017 - Hunting, trapping and related service activities
-
02 - Forestry and related service activities
-
021 - Silviculture and other forestry activities and propagation of forest trees
-
022 - Wood logging
-
023 - Extraction and gathering of non-wood forest products
-
024 - Support services to forestry
-
03 - Fishing and aquaculture
-
031 - Fishing
-
032 - Aquaculture