1. Ngành điều Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, nóng: Việt Nam là nước xuất khẩu nhân điều số 1 thế giới từ năm 2006, cùng với Ấn Độ, Brazil là 3 nước sản xuất, chế biến và xuất khẩu hạt điều hàng đầu thế giới (chiếm tới 70% sản lượng điều thế giới); năm 1990 xuất khẩu hạt điều đạt 130 triệu USD, năm 2007 đạt 650 triệu USD, tính riêng 10 tháng đầu năm 2008 kim ngạch xuất khẩu điều đã đạt 769 triệu USD gấp 6 lần so với năm 1990.
2. Số lượng DN tham gia chế biến, xuất khẩu hạt điều cũng tăng trên 10 lần so với năm 1990. Tuy nhiên DN làm ăn manh mún, chụp giựt, khó khăn do thiếu vốn, thiếu nguyên liệu đang đè nặng lên ngành này cả trong ngắn hạn và trung hạn trước nguy cơ bị tuột mất ngôi vị số 1 trên thị trường hạt điều thế giới.
3. Ngành điều phát triển nhanh nhưng thiếu bền vững, khả năng quản lý rủi ro yếu kém, chất lượng dự báo thiếu chính xác dẫn đến ngành điều Việt Nam mặc dù là quốc gia xuất khẩu điều hàng đầu thế giới nhưng vẫn làm ăn thua lỗ: năm 2005 lỗ 1000 tỷ VND, năm 2006 lỗ 300 tỷ VND, năm 2008 có tới 38 DN Việt Nam bị kiện vì xù hợp đồng trước nguy cơ lỗ trên nửa tỷ VND.
4. Hạt điều Việt Nam có chất lượng nổi trội, được thị trường thế giới đánh giá cao. Tuy nhiên tình trạng thiếu hụt nguyên liệu vốn là thực trạng, nay lại cộng thêm khó khăn vì tính tự phát ở khâu nuôi trồng do năng suất, hiệu quả của việc trồng điều được cho là thấp tương đối so với một số loại cây công nghiệp khác như: cafe, cao su,…
5. Bài học về nuôi trồng, chế biến, xuất khẩu nông sản cho ngôi vị số 1 còn chưa đủ thấm thía, nay lại vấp phải sức ép rủi ro từ cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu mang lại. Trước tình hình đó, ngành điều được đánh giá là khó khăn cả hiện tại và tương lai. Tuy nhiên ngành điều có thể vượt lên nhờ vị thế của nước lớn; hợp tác quốc tế, chia sẻ cơ hội có lẽ sẽ cần thiết và tốt hơn trong xu thế tương lai.
Mục lục
Nhận xét chính của VietnamCredit
I. TỔNG QUAN NGÀNH HÀNG ĐIỀU
1.1. Thế giới
1.1.1. Ngành hàng điều Ấn Độ
1.1.2. Ngành hàng điều Brazil
1.2. Ngành hàng điều Việt Nam
1.2.1. Tình hình kinh tế chung
1.2.2. Nông nghiệp và sản lượng lương thực
1.2.3. Tình hình sản xuất và xuất khẩu hạt điều
1.2.4. Các doanh nghiệp lớn trong ngành
1.2.4.1. Công ty CP XNK hạt điều và hàng nông sản thực phẩm TP. HCM (Vinalimex)
1.2.4.2. Công ty chế biến xuất khẩu nông sản thực phẩm Đồng Nai (Donafoods)
1.2.4.3. Các DN khác trong ngành
II. MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH CHÍNH VỀ TÌNH HÌNH HIỆN NAY
2.1. Ngành điều Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng cao
2.2. Việt Nam còn tiếp tục phụ thuộc vào nhập khẩu điều thô thế giới
2.3. Ngành điều Việt Nam phát triển thiếu bền vững
III. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÀNH
3.1. Những cơ hội chính
3.1.1. Cơ hội chủ yếu
3.1.2. Cơ hội cạnh tranh nhờ thay đổi công nghệ chế biến
3.2. Thách thức của ngành
3.2.1. Thách thức từ cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu
3.2.2. Thách thức nội tại ngành
3.3. Phương hướng cải cách để phát triển
3.3.1. Chủ động nguồn nguyên liệu điều thô
3.3.2. Nâng cao năng suất, hiệu quả chế biến, xuất khẩu
3.3.3. Đẩy mạnh hợp tác, xúc tiến thương mại quốc tế trên cơ sở chiến lược phát triển bền vững
IV. BẢNG PHÂN TÍCH SWOT
V. DOANH NGHIỆP ĐƯỢC XẾP HẠNG TRONG NGÀNH
Danh mục các bảng
1.1. Thế giới
Bảng 1. Mùa vụ thu hoạch điều thế giới
1.2.3. Tình hình sản xuất và xuất khẩu hạt điều
Bảng 2. Quy hoạch ngành điều đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020
1.2.4. Các doanh nghiệp lớn trong ngành
Bảng 3. Doanh thu xuất khẩu những năm gần đây của Vinalimex
1.2.4.3. Các DN khác trong ngành
Bảng 4. Một số DN xuất khẩu hạt điều hàng đầu Việt Nam
2.2. Việt Nam còn tiếp tục phụ thuộc vào nhập khẩu điều thô thế giới
Bảng 5. Tỷ lệ phụ thuộc điều nhập khẩu từ thế giới
IV. BẢNG PHÂN TÍCH SWOT
Danh mục các biểu
1.1. Thế giới
Biểu đồ 1. Thị trường sản xuất và tiêu thụ hạt điều thế giới
1.1.1. Ngành hàng điều Ấn Độ
Biểu đồ 2. GDP và giá trị Xuất, nhập khẩu theo giá thực tế của Ấn Độ
Biểu đồ 3. Thị trường xuất khẩu nhân điều của Ấn Độ 2007
Biểu đồ 4. Tốc độ tăng GDP và giá trị xuất, nhập khẩu của Brazil
Biểu đồ 5. Sản lượng xuất khẩu nhân điều của Brazil
Biểu đồ 6. Thị trường xuất khẩu điều của Brazil
1.2.1. Tình hình kinh tế chung
Biểu đồ 7. Tốc độ tăng trưởng GDP và kim ngạch XNK từ năm 2000 - 2008
Biểu đồ 8. CPI của Việt Nam & một số nước trong khu vực năm 2007
1.2.2. Nông nghiệp và sản lượng lương thực
Biểu đồ 9. Giá trị SXNN của Việt Nam từ 2003 - 2008
Biểu đồ 10. Diện tích và giá trị SX cây Công nghiệp lâu năm
1.2.3. Tình hình sản xuất và xuất khẩu hạt điều
Biểu 11. Tăng trưởng sản lượng và diện tích gieo trồng hạt điều
Biểu 12. Kết quả sản xuất kinh doanh của ngành điều
Biểu 13. Thị trường xuất khẩu hạt điều của Việt Nam
1.2.4.2. Công ty chế biến xuất khẩu nông sản thực phẩm Đồng Nai (Donafoods)
Biểu 14. Kim ngạch xuất khẩu của Donafoods
2.1. Ngành điều Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng cao
Biểu 15. Kim ngạch xuất khẩu hạt điều
Biểu 16. Chỉ số phát triển diện tích và sản lượng điều (năm trước = 100%)
Biểu 17. Chỉ số phát triển kim ngạch xuất khẩu hạt điều năm 2008 so với cùng kỳ năm 2007
3.2.1. Thách thức từ cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu
Biểu 18. So sánh tỷ giá hối đoái (USD/nội tệ) của một số quốc gia
-
A - Agriculture, Forestry and Fishing
-
01 - Agriculture and related service activities
-
011 - Growing of annual crops
-
012 - Growing of perennial crops
-
013 - Propagation and growing of agricultural cultivars
-
014 - Animal production
-
015 - Mixed crop-livestock farming
-
016 - Support activities to agriculture
-
017 - Hunting, trapping and related service activities
-
02 - Forestry and related service activities
-
021 - Silviculture and other forestry activities and propagation of forest trees
-
022 - Wood logging
-
023 - Extraction and gathering of non-wood forest products
-
024 - Support services to forestry
-
03 - Fishing and aquaculture
-
031 - Fishing
-
032 - Aquaculture