Báo cáo tóm tắt ngành Chứng khoán Việt Nam 2018
Tuesday 19, 05 2020
Category
Financial, banking and Insurance Services
Thị trường chứng khoán Việt Nam bị tác động mạnh bởi xu hướng nới lỏng của nhiều nền kinh tế lớn trên thế giới. Điều này khiến thị trường Việt am được hưởng lợi từ các dòng vốn từ nước ngoài, trong đó chủ yếu là từ các quốc gia châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc…
Bên cạnh đó, rủi ro lớn nhất xuất phát từ diễn biến bất thường của các yếu tố chính trị trên thế giới. Một trong số đó là chính sách của tân Tổng thống Mỹ, các tác động chưa nhìn nhận hết của Brexit, rủi ro đồng CNY tiếp tục bị hạ giá gây sức ép lên tỷ giá tiền đồng Việt Nam cũng như ngành chứng khoán.
Để đáp ứng được các tiêu chí xét nâng hạng của MSCI, TTCK Việt nam đã có những cải thiện về giới hạn tỷ lệ sở hữu của các NĐTNN và các DN mới được niêm yết. Năm 2017, vốn hóa thị trường chứng khoán đã đạt 74.6% GDP và đang dần trở thành kênh dẫn vốn quan trọng của nền kinh tế.
Chỉ số Vn-index đã lên đến 1,115.64 điểm sau sự cố tạm ngừng giao dịch của HOSE ngày 26/01/2018. Trong năm 2018, Vn-index được nhận định sẽ có thể vượt ngưỡng 1,170.67 điểm của năm 2009.
Nhóm doanh nghiệp được hưởng lợi từ xu hướng giá cả các mặt hàng nguyên – nhiên – vật liệu thay đổi và góp phần ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh cốt lõi.
Các doanh nghiệp có xu hướng phòng thủ tốt khi thị trường có các tín hiệu chuyển biến kém tích cực, đặc biệt trong giai đoạn nửa cuối năm 2017.
Các nhóm ngành Bia, dịch vụ hàng không có khả năng được các Quỹ đầu tư phân bổ tỷ trọng danh mục, trong bối cảnh hàng loạt mã vốn hóa lớn mới niêm yết làm dịch chuyển tỷ lệ các nhóm ngành có đóng góp lớn vào chỉ số chung.
Mục lục
I. Thị trường chứng khoán Việt Nam
II. Triển vọng ngành
1. Quy mô Thị trường Việt Nam
2. Quy mô các Công ty chứng khoán Việt Nam
3. Diễn biến chỉ số chứng khoán
4. Sóng ngành và nhóm cổ phiếu Blue-chip
III. Phụ lục
1. Lịch sử hình thành và môi trường pháp lý ngành chứng khoán
2. Mối tương quan giữa kinh tế vĩ mô và ngành chứng khoán
3. Hạn chế của thị trường chứng khoán
4. Chỉ số tăng trưởng nhóm ngành trên thị trường chứng khoán
5. Biểu phí dịch vụ và tiện ích giao diện khi giao dịch tại CTCK
6. Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng
Bảng 1. HỆ SỐ BETA* CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT (TRÊN 100 PHIÊN)
Danh mục các biểu
Biểu 1. TOP 10 CÔNG TY CÓ DOANH THU TỰ DOANH LỚN NHẤT
Biểu 2. CƠ CẤU DOANH THU CỦA 10 CTCK NĂM 2017
Biểu 3. HỆ SỐ BETA* CỦA MỘT SỐ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN (trên 100 phiên)
Biểu 4. VỐN HOÁ (TỶ ĐỒNG) CỦA CÁC NHÓM NGÀNH
Biểu 5. PE NHÓM NGÀNH TRÊN TTCK VIỆT NAM
Biểu 6. BLUECHIP CƠ SỞ 100
-
K - Financial, banking and Insurance Services
-
64 - Financial service activities, except insurance and pension funding
-
641 - Monetary intermediation
-
642 - Activities of holding companies
-
643 - Trusts, funds and similar financial entities
-
649 - Other financial service activities (except insurance and social insurance)
-
65 - Insurance, reinsurance and pension funding, except compulsory social security
-
651 - Insurance
-
652 - Reinsurance
-
653 - Social insurance
-
66 - Other financial activities
-
661 - Activities auxiliary to financial service (except insurance and social insurance)
-
662 - Activities auxiliary to insurance and social insurance
-
663 - Fund management activities